Nội dung
MÀNG LỌC SINH HỌC MBR KOReD - KOREA
KOReD FLAT SHEET MBR MEMBRANE
Nhà sản xuất: KOReD - Korea
Model: KOReD STANDARD MEMBRANE
Công ty Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm Màng MBR KOReD - Korea tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Thông số kỹ thuật Màng MBR KOReD dạng tấm:
Loại Màng | Dạng tấm phẳng (Flat Sheet) |
Kích thước lỗ rỗng | 0,2 µm |
Vật liệu màng | Polyethersulfone (PES) |
Kích thước màng | 490mm (W) x 1.200mm (H) x 17,5mm (T) |
Diện tích bề mặt | 1.0m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | 0,4 m3/m2/ngày |
Lưu lượng lớn nhất xử lý nước thải | 0,7 m3/m2/ngày |
Chất rắn lơ lửng của nước thải sau xử lý: | nhỏ hơn 1,0 ppm |
Lưu lượng sục khí thiết kế | 0.63 ~1.76 m3/m2/h |
Cách vận hành | 10 phút chạy, 01 phút nghỉ. |
Độ bền màng | 5 - 8 năm |
Hàm lượng MLSS | 3.000 - 15.000 mg/l |
Chất lượng nước sau xử lý: | BOD: 5 mg/l |
COD: 10 mg/l | |
SS: 1 mg/l |
Ưu điểm nổi bật của màng lọc MBR
- Tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30%
- Thời gian lưu nước ngắn (Với bể sinh học hiều khí thông thường thời gian lưu nước từ 6 – 14 giờ)
- Thời gian lưu bùn dài
- Bùn hoạt tính tăng từ 2 ÷ 3 lần
- Không cần công đoạn lắng thứ cấp
- Quy trình điều khiển, vận hành lắp đặt tự động
- Tải trọng chất hữu cơ cao
- Không cần tới công đoạn khử trùng nước thải sau xử lý vì Coliform không thể đi xuyên qua màng.
- Kích thước các lỗ rỗng cực kỳ nhỏ, từ 0,08 µm Loại bỏ tất cả vi khuẩn, vi sinh vật có kích thước nhở, các khuẩn coliform, khuẩn E-Coli.
- Màng được thiết kế dưới dạng modun rất hiệu quả và hệ thống giảm thiểu được sự tắc nghẽn
- Màng được chế tạo bằng phương pháp kéo đặc biệt nên rất chắc, sẽ không bị đứt do tác động vởi dòng khí xáo trộn mạnh trong bể sục khí
- Thân màng được phủ một lớp Polymer thấm nước thuộc nhóm Hydroxyl vì vậy màng không bị hư khi dùng chlorine để tẩy rửa màng vào cuối hạn sử dụng
- Tiêu thụ điện năng cảu công nghệ màng MBR rất ít so với các công nghệ khác và đã được cấp bằng chứng nhận “công nghệ môi trường mới”
- Kiểm soát quá trình vận hành bằng hệ thống đồng hồ áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng
- Màng cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ dàng, quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện.
- Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, do vậy có thể điều khiển, kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí có thể thông qua mạng internet.
*** Lưu ý khi thiết kế Công nghệ Màng lọc MBR cho xử lý nước thải:
a. MÀNG TẤM PHẲNG
- Đối với nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện: chọn công suất 0,6 m3/ tấm /ngày.
- Đối với nước thải công nghiệp: chọn công suất 0,5 m3/ tấm /ngày.
- Đối với nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện: chọn công suất 0,4 m3/ tấm /ngày.
- Đối với nước thải công nghiệp: chọn công suất 0,3 m3/ tấm /ngày.
- Ghi chú: Nếu lưu lượng không điều hòa đều được trong 24 giờ do bể điều hòa nhỏ => Quý khách hàng bào cho chúng tôi để tư vấn chọn số màng MBR phù hợp.
- Nên tách bể Aerotank thành 02 Bể, Bể 1: Bể Aerotank thông thường, Bể 2: Bể Lọc Màng. Phù hợp cho việc vận hành sau này.
- Bơm hút nên chọn 02 bơm (01 chạy, 01 dự phòng) cho toàn 01 hoặc nhiều modul. Lưu lượng bơm hút gấp 02 lần công suất trung bình của hệ thống, cột áp bơm hút cần 10mH2O. Nên dùng Bơm ly tâm trục ngang tự mồi. Điều khiển 02 bơm này bằng biến tần (hoặc van).
- 01 Bơm rửa chọn bơm trục ngang đầu inox 304. Lưu lượng bơm rửa bằng 1/2 lần công suất trung bình của hệ thống, cột áp bơm rửa cần 10mH2O.
- Lắp đồng hồ đo áp âm (0,5kg/cm2 tại đầu vào bơm hút Màng).
- Lắp đồng hồ Lưu lượng Dạng cơ tại đầu ra, điều chỉnh lưu lượng qua bơm hút theo đúng công suất trung bình hệ thống.
- Ngoài lưu lượng cho đĩa phân phối khí trong bể đã có, Anh thiết kế thêm lưu lượng để sục dưới module màng.
- Tính lưu lượng khí: 15- 20 lần * lưu lượng nước thải/phút = ..... m3 khí/phút
- Có thể gộp chung lưu lượng cho bể + lưu lượng sục màng thành chung máy thổi khí hoặc làm riêng máy thổi khí. (ghi chú: thường hệ nhỏ dùng chung máy, hệ lớn dùng riêng.)
- Hóa chất rửa dùng Javel 10%...